Số Vin ô tô là gì? Làm thế nào để đọc hiểu số VIN ?

Số VIN (Vehicle Identification Number, hay còn gọi là số khung) bao gồm một chuỗi 17 ký tự dùng để nhận dạng và phân biệt các xe với nhau. Số VIN ô tô được sử dụng trong rất nhiều trường hợp thực tế nhưng trước hết bạn cần phải biết cách định vị và đọc số VIN. Vậy làm thế nào để đọc hiểu số VIN ô tô?

Công ty bảo hiểm cũng như garage sửa chữa ô tô sẽ sử dụng dãy số này. Nếu chiếc xe của bạn bị đánh cắp, cơ quan chức năng sẽ dùng nó để xác định và tìm kiếm. Bạn cũng có thể sử dụng số VIN để kiểm tra lịch sử của một chiếc xe trước khi mua hoặc xác minh xem liệu chiếc xe đó có liên quan đến bất kỳ vụ thu hồi nào hay không.

so vin o to

Tuy nhiên, điều mà đa số mọi người đều không nhận ra là chuỗi ký tự đó không được tạo ra một cách ngẫu nhiên. Mỗi kí tự hoặc nhóm kí tự đều cung cấp thông tin chi tiết và nguồn gốc của chiếc xe.

1. Số Vin ô tô là gì?

Số VIN (hay còn gọi là số khung) là từ viết tắt của Vehicle Identification Number, bao gồm 17 ký tự và được đánh số theo nhiều cách khác nhau. Hệ thống VIN ở châu Âu khác Bắc Mỹ và khác với ký hiệu VIN quốc tế và được quy định theo chuẩn ISO 3833.

Số VIN ô tô được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1951.

  • Từ 1954 đến 1981 không có tiêu chuẩn nào cho VIN, do đó nó rất nhiều định dạng khác nhau.
  • Vào năm 1981, Mỹ mới đưa tiêu chuẩn này chuẩn chung.

Tuy nhiên, chúng vẫn có một vài điểm chung như ký tự đầu tiên của VIN cho biết nước sản xuất như Mỹ (số 1 hoặc 4), Nhật Bản (J). Bên cạnh đó, ký tự thứ 10 của tất cả các tiêu chuẩn đều chỉ năm sản xuất.

so vin o to

2. Cách định vị số VIN:

Tùy vào nhà sản xuất, số VIN có thể được in trên một miếng kim loại nhỏ, giấy dán hoặc tem.

Các nhà sản xuất ô tô thường đặt số VIN trên một số bộ phận của xe nhằm đảm bảo khách hàng có thể xác định nó một cách dễ dàng và đảm bảo tính toàn vẹn của số VIN. Nếu bạn chưa biết vị trí số VIN, hãy kiểm tra:

  • Giấy tờ xe: Cách dễ nhất để xem số VIN là kiểm tra thẻ bảo hiểm hoặc giấy đăng ký xe.
  • Bảng điều khiển: số VIN sẽ được đặt trên bảng điều khiển hướng lên phía kính chắn gió bên phía người lái.
  • Cửa xe: Tất cả các loại xe ô tô đều phải có thông tin về xe, bao gồm cả số VIN được in trên cửa hoặc khung cửa của xe, hay cửa xe phía ghế lái.
  • Khối động cơ: Rất nhiều thông tin được in trên khối động cơ. Nếu chắc chắn động cơ chưa bị thay đổi, bạn có thể tìm thấy số VIN trên đó.
  • Ngoài ra, một số xe có thể ghi số VIN trên mui xe và một số bộ phận khác.
so vin o to
Vị Trí số Vin ô tô

3. Giải mã số VIN:

Năm 1981, Bộ Giao thông Vận tải Mỹ cùng Liên hiệp ô tô châu Âu đã thông nhất quy cách đánh số VIN. Từ đó, số VIN sẽ bao gồm 17 ký tự, sử dụng tất cả các chữ cái và số, ngoài trừ chữ I, O và Q.

so vin o to
Giải mã số Vin ô tô

17 ký tự trên số VIN được chia làm 6 phần khác nhau:

  • 3 Chữ số đầu tiên chỉ thị: Nhà sản xuất/Mẫu mã
  • Số thứ 4 đến 8 thể hiện: Đặc tính xe giúp nhận dạng đặc điểm riêng của mẫu xe (các trang bị, tùy chọn…).
  • Số thứ 9: Được sử dụng để nhận dạng chính số VIN này là thật hay giả.
  • Số thứ 10:Thể hiện năm sản xuất (đời xe) không nên nhầm năm sản xuất với năm xe bán.
  • Số thứ 11: Hiển thị nhà máy, nơi chiếc xe được lắp ráp.
  • Số từ 12 đến 17:số serie của xe.
a. Kí tự đầu tiên cho biết nguồn gốc của xe:

Hầu hết các nhà sản xuất ô tô đều có mã nhận dạng nhà sản xuất trên thế giới (WMI) do Hiệp hội Kỹ sư ô tô (SAE) chỉ định, bao gồm ba ký tự (số và/ hoặc chữ) đầu tiên trong dãy số VIN, trong đó kí tự đầu tiên thể hiện nơi sản xuất.

Nếu chữ cái đầu tiên làXe được sản xuất tại
A-HChâu Phi
J-RChâu Á
S-ZChâu Âu
1-5Bắc Mỹ
6-7Australia hoặc New Zealand
8-9Nam Mỹ
b. Kí tự thứ 2 và thứ 3 thể hiện nhà sản xuất và loại xe:
Nếu kí tự thứ 2 làXe được sản xuất bởi hãng
HHonda
TToyota
MHyundai
GGeneral Motors
1Chevrolet
CChrysler
JJeep
4Buick
6Cadillac

Ký tự thứ 3: Khi kết hợp với hai chữ số đầu tiên sẽ chỉ ra loại xe hoặc bộ phận sản xuất.

Ví dụ:Nếu ba ký tự đầu tiên là 1G1:

  • Chữ số 1 đầu tiên cho biết chiếc xe được sản xuất tại Mỹ.
  • Chữ G cho biết chiếc xe được sản xuất bởi General Motors.
  • Chữ số 1 cuối cùng có nghĩa đây là xe khách (xe dân dụng).
c. Kí tự thứ 4 đến thứ 9 mô tả thông tin chi tiết của xe:

Mỗi nhà sản xuất ô tô sẽ sử dụng hệ thống mã hóa khác nhau. Với thông tin từ hãng xe, bạn có thể biết được mẫu xe, loại động cơ, hệ thống an toàn/ SRS và các thông tin khác bằng cách xác định các ký tự từ thứ 4 đến thứ 8.

Từ kí tự thứ 4 đến thứ 8 cho biết thông tin như mẫu xe, dạng thân xe, hệ thống giảm chấn, dạng hộp số và mã động cơ.

  • Những chữ số này được sử dụng ra sao còn do yêu cầu của quốc gia và hãng sản xuất, nhưng phần lớn các công ty bán xe tại Bắc Mỹ đều cùng chung một kiểu.

Ví dụ: Giải thích dãy chữ HT82H

  • Chữ đầu tiên, H, là mã an toàn. Nó chỉ ra rằng chiếc xe có túi khí trước và sau.
  • Trong các số VIN khác, có thể đó là chữ B (có dây đai an toàn chủ động nhưng không túi khí), L, F hoặc K để thông tin về những thế hệ túi khí khác nhau.
  • Tiếp theo, T82 cho biết loại xe. Sử dụng danh sách hướng dẫn cầm tay của Ford về số VIN, tra được rằng T8 được dành cho loại Mustang coupe. Đó có thể là một chiếc Mustang Bullitt, coupe GT hoặc coupe Shelby GT.
  • Kí tự thứ 8 mang ý nghĩa quan trọng nhất, đặc biệt khi muốn xác định rõ loại động cơ. Ở trường hợp này, chữ H chỉ ra đây là một chiếc xe mang động cơ V8 của Ford, còn nếu là chữ N, thì đây là là loại động cơ V6.

d. Kí tự thứ 9:

Phần lớn các hãng xe thường dùng số thứ 9 (luôn là một con số) để làm số kiểm tra. Dựa trên một công thức toán học dựa trên công thức của Sở giao thông vận tải Mỹ khách hàng xác định được số VIN là thật hay không.

f. Kí tự thứ 10:

Nếu chiếc xe ra đời từ năm 2001 – 2009, những con số từ 0-9 sẽ xuất hiện ở vị trí này. Trong trường hợp trên, số 8 cho biết chiếc xe sản xuất vào năm 2008.

Nếu xe xuất xưởng từ năm 1980 – 2000, những chữ cái từ A đến Y sẽ được sử dụng, ngoại trừ I, O và Q. Ví dụ, xe sản xuất năm 1994 có mã là R, xe năm 2000 có mã Y.

Bắt đầu từ năm 2010, phần lớn các hãng xe sử dụng lại chữ A và những năm sau, những chữ cái tiếp theo sẽ được “tái bản”.

Nếu kí tự thứ 10 làXe được sản xuất vào năm
A2010
B1981 / 2011
C1982 / 2012
D1983 / 2013
E1984 / 2014
F1985 / 2015
G1986 / 2016
H1987 / 2017
J1988
K1989
L1990
M1991
N1992
P1993
R1994
S1995
T1996
V1997
W1998
X1999
Y2000
12001
22002
32003
42004
52005
62006
72007
82008
92009
d. Kí tự thứ 11 cho biết nhà máy lắp ráp chiếc xe:

Mỗi hãng xe đều có mã nhà máy riêng.

  • 6 kí tự cuối cùng là số thứ tự sản xuất của xe. Nhưng với phần lớn chủ xe, con số này không mang nhiều ý nghĩa.
  • Khi mỗi chiếc xe được đưa ra khỏi dây chuyền lắp ráp sẽ được đánh số thứ tự.

Ở bước 3 đã nêu ở trên, Hai kí tự đầu cho ta biết được nơi sản xuất của chiếc xe bằng cách dùng bảng Country codes sau đây:

A–H = Africa

  • AA-AH South Africa
  • AJ-AN Ivory Coast
  • AP-A0 not assigned
  • BA-BE Angola
  • BF-BK Kenya
  • BL-BR Tanzania
  • BS-B0 not assigned
  • CA-CE Benin
  • CF-CK Madagascar
  • CL-CR Tunisia
  • CS-C0 not assigned
  • DA-DE Egypt
  • DF-DK Morocco
  • DL-DR Zambia
  • DS-D0 not assigned
  • EA-EE Ethiopia
  • EF-EK Mozambique
  • EL-E0 not assigned
  • FA-FE Ghana
  • FF-FK Nigeria
  • FL-F0 not assigned
  • GA-G0 not assigned
  • HA-H0 not assigned

J–R = Asia

  • JA-J0 Japan
  • KA-KE Sri Lanka
  • KF-KK Israel
  • KL-KR Korea (South)
  • KS-K0 not assigned
  • LA-L0 China
  • MA-ME India
  • MF-MK Indonesia
  • ML-MR Thailand
  • MS-M0 not assigned
  • NA-NE Iran
  • NF-NK Pakistan
  • NL-NR Turkey
  • NS-N0 not assigned
  • PA-PE Philippines
  • PF-PK Singapore
  • PL-PR Malaysia
  • PS-P0 not assigned
  • RA-RE United Arab Emirates
  • RF-RK Taiwan
  • RL-RR Vietnam
  • RS-R0 Saudi Arabia

S–Z = Europe

  • SA-SM United Kingdom
  • SN-ST Germany
  • SU-SZ Poland
  • S1-S4 Latvia
  • S5-S0 not assigned
  • TA-TH Switzerland
  • TJ-TP Czech Republic
  • TR-TV Hungary
  • TW-T1 Portugal
  • T2-T0 not assigned
  • UA-UG not assigned
  • UH-UM Denmark
  • UN-UT Ireland
  • UU-UZ Romania
  • U1-U4 not assigned
  • U5-U7 Slovakia
  • U8-U0 not assigned
  • VA-VE Austria
  • VF-VR France
  • VS-VW Spain
  • VX-V2 Serbia
  • V3-V5 Croatia
  • V6-V0 Estonia
  • WA-W0 Germany
  • XA-XE Bulgaria
  • XF-XK Greece
  • XL-XR Netherlands
  • XS-XW USSR
  • XX-X2 Luxembourg
  • X3-X0 Russia
  • YA-YE Belgium
  • YF-YK Finland
  • YL-YR Malta
  • YS-YW Sweden
  • YX-Y2 Norway
  • Y3-Y5 Belarus
  • Y6-Y0 Ukraine
  • ZA-ZR Italy
  • ZS-ZW not assigned
  • ZX-Z2 Slovenia
  • Z3-Z5 Lithuania
  • Z6-Z0 not assigned

1–5 = North America

  • 1A-10 United States
  • 2A-20 Canada
  • 3A-37 Mexico
  • 38-30 Cayman Islands
  • 4A-40 United States
  • 5A-50 United States

6–7 = Oceania

  • 6A-6W Australia
  • 6X-60 not assigned
  • 7A-7E New Zealand
  • 7F-70 not assigned

8–9 = South America

  • 8A-8E Argentina
  • 8F-8K Chile
  • 8L-8R Ecuador
  • 8S-8W Peru
  • 8X-82 Venezuela
  • 83-80 not assigned
  • 9A-9E Brazil
  • 9F-9K Colombia
  • 9L-9R Paraguay
  • 9S-9W Uruguay
  • 9X-92 Trinidad & Tobago
  • 93–99 Brazil
  • 90 not assign.

Ví dụ: Chiếc Renault Koleos có mã VIN là : VF1VY0CA2UC449456

Tra vào bảng country code ta sẽ thấy rằng xe được sản xuất tại France (Pháp)

Bước tiếp theo, để giải mã nhà sản xuất xế của mình, chúng ta phải dựa vào 3 kí tự của số VIN đầu tiên. Các nhà sản xuất ô tô được Society of Automotive Engineers (SAE) mã hóa như sau:

WMIManufacturerWAUAudi
AFAFord South AfricaWBABMW
AAVVolkswagen South AfricaWBSBMW M
JA3MitsubishiWDBMercedes-Benz
JAIsuzuWDCDaimlerChrysler
JFFuji Heavy Industries (Subaru)WDDMcLaren
JHMHondaWEBEvobus GmbH (Mercedes-Bus)
JHGWF0Ford Germany
JHLWMAMAN Germany
JKKawasaki (motorcycles)WMWMINI
JMMazdaWP0Porsche
JNNissanW0LOpel
JSSuzukiWVWVolkswagen
JTToyotaWV1Volkswagen Commercial Vehicles
KLDaewoo General Motors South KoreaWV2Volkswagen Bus/Van
KM8HyundaiXL9Spyker
KMHHyundaiXMCMitsubishi (NedCar)
KNAKiaXTALada/AutoVaz (Russia)
KNBYK1Saab
KNCYS2Scania AB
KNMRenault SamsungYS3Saab
KPASsangyongYS4Scania Bus
KPTYV1Volvo Cars
L56Renault SamsungYV4Volvo Cars
L5YMerato Motorcycle Taizhou ZhongnengYV2Volvo Trucks
LDYZhongtong Coach, ChinaYV3Volvo Buses
LGHDong Feng (DFM), ChinaZAMMaserati Biturbo
LKLSuzhou King Long, ChinaZAPPiaggio/Vespa/Gilera
LSYBrilliance ZhonghuaZARAlfa Romeo
LTVZCGCagiva SpA
LVSFord Chang AnZDMDucati Motor Holdings SpA
LVVChery, ChinaZDFFerrari Dino
LZMMAN ChinaZD4Aprilia
LZEIsuzu Guangzhou, ChinaZFAFiat
LZGShaanxi Automobile Group, ChinaZFCFiat V.I.
LZYYutong Zhengzhou, ChinaZFFFerrari
MA1MahindraZHWLamborghini
MA3Suzuki IndiaZLALancia
MA7Honda Siel Cars IndiaZOMOM
MALHyundai1C3Chrysler
MHRHonda Indonesia1C6
MNBFord Thailand1D3Dodge
MNTNissan Thailand1FAFord Motor Company
MMBMitsubishi Thailand1FB
MMMChevrolet Thailand1FC
MMTMitsubishi Thailand1FD
MM8Mazda Thailand1FM
MPAIsuzu Thailand1FT
MP1Isuzu Thailand1FUFreightliner
MRHHonda Thailand1FV
MR0Toyota Thailand1F9FWD Corp.
NLEMercedes-Benz Turk Truck
NM0Ford Turkey1GGeneral Motors USA
NM4Tofas Turk1GCChevrolet Truck USA
NMTToyota Turkiye1GTGMC Truck USA
PE1Ford Phillipines1G1Chevrolet USA
PE3Mazda Phillipines1G2Pontiac USA
PL1Proton, Malaysia1G3Oldsmobile USA
SALLand Rover1G4Buick USA
SAJJaguar1G6Cadillac USA
SARRover1GMPontiac USA
SCARolls Royce1G8Saturn USA
SCCLotus Cars1HHonda USA
SCEDeLorean Motor Cars N. Ireland (UK)1HDHarley-Davidson
SCFAston1J4Jeep
SDBPeugeot UK1LLincoln USA
SFDAlexander Dennis UK1MEMercury USA
SHSHonda UK1M1Mack Truck USA
SJNNissan UK1M2Mack Truck USA
SU9Solaris Bus & Coach (Poland)1M3Mack Truck USA
TK9SOR (Czech Republic)1M4Mack Truck USA
TDMQUANTYA Swiss Electric Movement (Switzerland)1NNissan USA
TMBŠkoda (Czech Republic)1NXNUMMI USA
TMKKarosa (Czech Republic)1P3Plymouth USA
TMPŠkoda trolleybuses (Czech Republic)1R9Roadrunner Hay Squeeze USA
TMTTatra (Czech Republic)1VWVolkswagen USA
TM9Škoda trolleybuses (Czech Republic)1XKKenworth USA
TN9Karosa (Czech Republic)1XPPeterbilt USA
TRAIkarus Bus1YVMazda USA (AutoAlliance International)
TRUAudi Hungary2C3Chrysler Canada
TSEIkarus Egyedi Autobuszgyar, (Hungary)2CNCAMI
TSMSuzuki, (Hungary)2D3Dodge Canada
UU1Renault Dacia, (Romania)2FAFord Motor Company Canada
VF1Renault2FB
VF3Peugeot2FC
VF6Renault (Trucks & Buses)2FM
VF7Citroën2FT
VF8Matra2FUFreightliner
VLUScania France2FV
VNEIrisbus (France)2FZSterling
VSESuzuki Spain (Santana Motors)2GGeneral Motors Canada
VSKNissan Spain2G1Chevrolet Canada
VSSSEAT2G2Pontiac Canada
VSXOpel Spain2G3Oldsmobile Canada
VS6Ford Spain2G4Buick Canada
VS9Carrocerias Ayats (Spain)2HGHonda Canada
VWVVolkswagen Spain2HKHonda Canada
VX1Zastava / Yugo Serbia2HMHyundai Canada
WAGNeoplan2MMercury
6ABMAN Australia2P3Plymouth Canada
6F4Nissan Motor Company Australia2TToyota Canada
6F5Kenworth Australia2V4Volkswagen Canada
6FPFord Motor Company Australia2WKWestern Star
6G1General Motors-Holden (post Nov 2002)2WL
6G2Pontiac Australia (GTO & G8)2WM
6H8General Motors-Holden (pre Nov 2002)3D3Dodge Mexico
6MMMitsubishi Motors Australia3FEFord Motor Company Mexico
6T1Toyota Motor Corporation Australia3GGeneral Motors Mexico
6U9Privately Imported car in Australia3HHonda Mexico
8AGChevrolet Argentina3NNissan Mexico
8GGChevrolet Chile3P3Plymouth Mexico
8APFiat Argentina3VWVolkswagen Mexico
8AFFord Motor Company Argentina4FMazda USA
8ADPeugeot Argentina4MMercury
8GDPeugeot Chile4SSubaru-Isuzu Automotive
8A1Renault Argentina4TToyota
8AKSuzuki Argentina4USBMW USA
8AJToyota Argentina4UZFrt-Thomas Bus
8AWVolkswagen Argentina4V1Volvo
93UAudi Brazil4V2
9BGChevrolet Brazil4V3
935Citroën Brazil4V4
9BDFiat Brazil4V5
9BFFord Motor Company Brazil4V6
93HHonda Brazil4VL
9BMMercedes-Benz Brazil4VM
936Peugeot Brazil4VZ
93YRenault Brazil5FHonda USA-Alabama
9BSScania Brazil5LLincoln
93RToyota Brazil5N1Nissan USA
9BWVolkswagen Brazil5NPHyundai USA
9FBRenault Colombia5TToyota USA – trucks

Như vậy, từ số VIN của chiếc Renault Koleos: VF1VY0CA2UC449456 chúng ta có thể khẳng định rằng chiếc xe này được sản xuất bởi Renault tại Pháp, các xe được sản xuất tại Hàn Quốc bởi Renault Samsung cho thị trường nội địa sẽ có mã VIN là: KNM hoặc L56.

Bạn có thể kiểm tra số Vin qua 2 trang Web: AutoCheck và Carfax đây là hai trang web cung cấp các báo cáo về lịch sử xe thông qua số VIN nổi tiếng nhất hiện nay. Trước khi mua xe ô tô cũ bạn nên kiểm tra qua số Vin này để biết được lịch sử và thông tin chính xác của xe. Tại Việt Nam, vẫn chưa có một công ty nào chuyên cung cấp các báo cáo lịch sử xe thông qua số VIN, những ai có nhu cầu mua xe đã qua sử dụng có thể tìm đến các cơ quan chức năng để kiểm tra thông tin cụ thể về chiếc xe đang có ý định mua.

Sơn Tùng Auto – Địa chỉ mua/bán xe ô tô cũ uy tín nhất tại Hà Nội

Thuộc top địa chỉ mua bán xe ô tô uy tín nhất Hà Nội do website Toplist bình chọn: Truy cập bài viết bình chọn tại đây

Sơn Tùng Auto với hơn 10 năm kinh nghiệm, tự hào là đơn vị phân phối các dòng xe nhập khẩu đa dạng, cao cấp và được rất nhiều khách hàng tìm đến để lựa chọn cho mình những chiếc xe ưng ý, giá cả phải chăng. Nếu có nhu cầu mua xe hơi cũ thì Sơn Tùng Auto là địa chỉ tin cậy hàng đầu tại Hà Nội.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Địa chỉ: Số 2 Tôn Thất Thuyết, Mỹ Đình, Hà Nội

Hotline: 0905 826 666 & 0985 908 888 & 0935 646 666
Email
: sontungauto6666@gmail.com

Website: https://sontungauto.vn

Facebook: www.facebook.com/sontungauto6666/

Giờ mở cửa: 08:00 – 17:00